Có nhiều thông số cần xem xét khi chọn mảnh tiện chính xác. Lựa chọn cẩn thận hình dạng mảnh, cấp độ chính xác mảnh, hình dạng mũi dao, kích thước mảnh, bán kính mũi và góc cắt để đạt được hiệu suất gia công và kiểm soát phôi tốt. Cách chọn mảnh dao tiện chính xác dựa vào 1 số yếu tố sau:

  • Chọn hình dạng mảnh dựa trên chế độ gia công đã chọn, ví dụ như gia công tinh
  • Chọn góc mũi lớn nhất có thể trên ảnh để có độ bền và tính kinh tế
  • Chọn kích thước mảnh dao tùy thuộc vào độ sâu cắt (ap)
  • Chọn bán kính mũi lớn nhất nếu chạy phá thô
  • Chọn bán kính mũi nhỏ hơn nếu chạy tinh, giảm lực cắt.

 

Manh tien Sumitomo TNMG160402N SU AC520U 2 Manh tien Iscar TCMT16T308 SM IC907 2 scaled

Manh tien Taegutec CCGT120402FL K10 2 scaledManh tien Tungaloy CCMT09T304 PS AH725

Lựa chọn vân bẻ phôi

Vân bẻ phôi có thể được chia thành ba kiểu cơ bản được tối ưu hóa cho các bước: gia công tinh, bán tinh/bán thô và gia công thô. Sơ đồ hiển thị vùng làm việc cho từng hình dạng dựa trên khả năng bẻ phoi có thể chấp nhận được liên quan đến bước tiến (f) và chiều sâu cắt (ap).

Gia công thô

Độ sâu cắt (ap) và kết hợp tốc độ tiến dao(f). Các chế độ yêu cầu lực cắt lớn nhất
Gia cong tho

  • Gia công bán tinh/bán thô

Hoạt động bán thô đến gia công bán tinh. Phạm vi kết hợp độ sâu cắt và tốc độ tiến dao rộng.

Ban tho ban tinh

  • Gia công tinh

Gia công ở lượng dư (ap) thấp và tốc độ tiến dao thấp. Các chế độ đòi hỏi lực cắt thấp
Gia cong tinh

Lựa chọn lớp phủ

lớp phủ chủ yếu được chọn theo
Vật liệu thành phần (P, M, K, N, S, H)
Giai đoạn gia công (Tinh, bán tinh/bán thô, thô)
Điều kiện gia công (tốt, trung bình, khó)
Hình dạng mảnh dao và lớp phủ bổ sung cho nhau. Ví dụ, độ bền của lớp có thể bù đắp cho sự thiếu bền trong hình dạng mảnh dao

Lựa chọn hình dạng mảnh dao

Hinh dang manh dao
Hình dạng mảnh dao phải được chọn tương ứng với khả năng tiếp cận góc vào cần thiết cho dao. Nên chọn góc mũi lớn nhất có thể để mang lại độ bền và độ cứng của mảnh dao. Tuy nhiên, điều này phải được cân bằng với sự đa dạng của các vết cắt cần thực hiện.
Góc mũi lớn thì chắc chắn nhưng đòi hỏi nhiều công suất máy hơn và có xu hướng rung cao hơn.
Góc mũi nhỏ sẽ yếu hơn và có lực tiếp xúc với lưỡi cắt nhỏ, cả hai điều này có thể khiến nó dễ vỡ hơn với tác động của nhiệt.

Độ bền lưỡi cắt (Góc mũi lớn)

  • Lưỡi cắt khỏe hơn
  • Tốc độ cắt cao hơn
  • Lực cắt tăng
  • Tăng độ rung

Manh tien Sandvik CNMG160612 PR 4325

Xu hướng rung ít hơn (Góc mũi nhỏ)

  • Tăng độ hoàn thiện bề mặt
  • Giảm độ rung
  • Lực cắt giảm
  • Lưỡi cắt yếu hơn

Manh tien Kyocera VNMG160402GP CA5525 4

Lựa chọn kích thước

Chọn kích thước mảnh dao tùy thuộc vào nhu cầu ứng dụng và cán dao sử dụng trong ứng dụng.
Với kích thước hạt dao lớn hơn, độ ổn định sẽ tốt hơn. Đối với gia công nặng, kích thước hạt dao thường trên IC25 mm (1 inch).
Kich thuoc dao
Khi chạy tinh, trong nhiều trường hợp kích thước có thể giảm đi.

  • Cách chọn kích thước dao

Xác định chiều sâu cắt lớn nhất (ap)
Xác định chiều dài cắt cần thiết, LE, đồng thời xem xét góc vào của đầu cán dao, độ sâu cắt (ap) và thông số kỹ thuật của máy
Dựa trên LE và ap cần thiết, có thể chọn chiều dài lưỡi cắt (L) và IC chính xác cho mảnh dao
Cach chon kich thuoc dao

Lựa chọn góc mũi dao

Bán kính mũi dao (RE) là yếu tố then chốt trong thao tác tiện. Mảnh dao có nhiều kích cỡ theo bán kính mũi. Việc lựa chọn phụ thuộc vào độ sâu cắt và bước tiến, đồng thời ảnh hưởng đến độ bóng bề mặt, độ đứt phoi và độ bền mảnh dao.

Goc mui dao

 

Góc mũi nhỏGóc mũi lớn
  • Lý tưởng cho độ sâu cắt nhỏ
  • Giảm rung
  • Lưỡi cắt yếu
  • Rất dễ vỡ mảnh
  • Bước tiến cao
  • Lượng dư (ap) cắt lớn
  • Lưỡi cắt khỏe
  • Lực cắt lớn => dễ rung

Độ sâu cắt và lực cắt

Mối quan hệ giữa bán kính mũi và độ sâu cắt ảnh hưởng đến xu hướng rung. Lực hướng tâm đẩy mảnh dao ra khỏi bề mặt cắt trở nên hướng trục hơn khi chiều sâu cắt tăng. Tốt nhất nên có nhiều lực dọc trục hơn là lực hướng tâm. Lực hướng tâm cao có thể có tác động tiêu cực đến hoạt động cắt, có thể dẫn đến rung và độ bóng bề mặt kém. Theo nguyên tắc chung, hãy chọn bán kính mũi bằng hoặc nhỏ hơn độ sâu cắt.

Do sau cat va luc cat 1 Do sau cat va luc cat 2 Do sau cat va luc cat 3

Mảnh Positive và Negative

Mảnh Negative có góc 90° (góc hở 0°), trong khi mảnh Positeve có góc nhỏ hơn 90° (ví dụ: góc hở 7°). Hình minh họa hạt dao kiểu Negative cho thấy cách mảnh được lắp ráp và nghiêng trong cán dao. Một số đặc điểm của hai mảnh được liệt kê dưới đây:

Mảnh Positve

  • Một mặt
  • Lực cắt thấp
  • Góc cắt phẳng
  • Lựa chọn tối ưu để tiện trong và tiện ngoài các chi tiết mỏng

Manh Positve

Mảnh Negative

  • Hai mặt
  • Độ bền cạnh cao
  • góc cắt nghiêng
  • Lựa chọn tối ưu cho tiện ngoài
  • Điều kiện cắt nặng

Manh Negative

 


IPTO – INDUSTRIAL PRECISION TOOLS ORIGINAL

TẠP HÓA CÔNG NGHIỆP – DỤNG CỤ CƠ KHÍ CHÍNH XÁC

Chúng tôi cung cấp đa dạng các mặt hàng dành cho nghành cơ khí chính xác, ngoài thương hiệu là đại lý ủy quyền chúng tôi còn cung cấp nhiều sản phẩm chính hãng được nhập trực tiếp từ Nhật với giá thành cạnh tranh cũng như thời gian giao hàng tối ưu. Ngoài ra còn có những thương hiệu từ Châu Âu cũng được chúng tôi cung cấp chính xác theo yêu cầu của khách hàng.

Ngoài các mặt hàng cung cấp, chúng tôi có dịch vụ mài phủ các dòng endmill, tap, … với mục đích tiết kiệm chi phí cho khách hàng nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm.

Các thương hiệu nổi bật:

MitutoyoNiigata SeikiVertexNT Tool
Big DaishowaMSTKyocera Cutting toolTungaloy Cutting tool
Sumitomo Cutting toolTaeguTec Cutting toolIscar Cutting toolSeco Cutting tool
Sandvik Cutting toolKennametal Cutting toolVargusYih Troun
YamawaOSGSegawaHPMT

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Địa chỉ: 51/15 Phan Huy Ích, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

Email: precision.tools.original@gmail.com.

Di động: 0973 836 178 (Zalo).

 

0/5 (0 Reviews)
Trang web này sử dụng cookie để mang đến cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.